văn bản luật

Các trường hợp bị thu hồi và đình chỉ lưu hành mỹ phẩm

Các sản phẩm mỹ phẩm không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng gây hậu quả đối với người sử dụng  sẽ bị thu hồi và đình chỉ lưu hành trên toàn quốc.

Thẩm quyền thu hồi và đình chỉ lưu hành mỹ phẩm vi phạm:

  • Cục Quản lý dược – Bộ Y tế ra quyết định thu hồi công bố mỹ phẩm vi phạm trong phạm vi toàn quốc.
  • Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương, Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh), Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị thực hiện thông báo của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế về thu hồi mỹ phẩm vi phạm theo quy định của pháp luật trên địa bàn và báo cáo về Cục Quản lý dược.

Các trường hợp bị thu hồi và đình chỉ lưu hành mỹ phẩm:

  • Mỹ phẩm lưu thông khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;
  • Mỹ phẩm không đạt chất lượng, không an toàn cho ngư­ời sử dụng;
  • Mỹ phẩm l­ưu thông có công thức không đúng như hồ sơ đã công bố;
  • Mỹ phẩm l­ưu thông có chứa thành phần chất cấm sử dụng trong mỹ phẩm, các chất có nồng độ, hàm l­ượng v­ượt quá giới hạn cho phép;
  • Mỹ phẩm l­ưu thông có nhãn ghi công dụng không phù hợp với hồ sơ công bố hoặc không đáp ứng quy định về ghi nhãn sản phẩm của
  • Thông t­ư này, tùy mức độ vi phạm có thể bị đình chỉ lưu hành và thu hồi;
  • Mỹ phẩm l­ưu thông đư­ợc sản xuất tại cơ sở không đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (CGMP-ASEAN) hoặc tương đương được Hội đồng mỹ phẩm ASEAN thừa nhận, tuỳ mức độ vi phạm có thể bị đình chỉ lưu hành và thu hồi;
  • Mỹ phẩm hết hạn sử dụng hoặc quá thời hạn theo khuyến cáo của nhà sản xuất;
  • Mỹ phẩm giả, nhập lậu, không rõ nguồn gốc, xuất xứ, mỹ phẩm không còn nguyên vẹn bao bì;
  • Mỹ phẩm do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đ­ưa sản phẩm ra thị tr­ường có văn bản thu hồi tự nguyện.

Công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu

Luật Bravo tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ công bố mỹ phẩm uy tín, chất lượng và chi phí thấp nhất hiện nay. Với 1 năm hoạt động của Bravo, chúng tôi đã thực hiện thành công rất nhiều hồ sơ công bố cho khách hàng. Với những kinh nghiệm mà Bravo có được, khi quý khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi, chuyên viên của Bravo sẽ tư vấn và đơn giản hóa mọi thủ tục, giúp cho quá trình công bố được nhanh chóng và đem lại kết quả cao nhất. Trước khi làm hồ sơ công bố lưu hành mỹ phẩm, quý khách hàng cần tham khảo những thông tin dưới đây:

công bố mỹ phẩm

Danh sách các sản phẩm mỹ phẩm cần phải công bố:

Nhằm cung cấp cho khách hàng sự thuận tiện khi làm thủ tục công bố mỹ phẩm, Luật Bravo sẽ liệt kế danh sách các sản phẩm mỹ phẩm phải công bố theo quy định của pháp luật Việt Nam, tránh những trường hợp mất thời gian của khách hàng.

  1. Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….);
  2. Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học);
  3. Các chất phủ màu (lỏng, nhão, bột);
  4. Các phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh, ….;
  5. Xà phòng tắm , xà phòng khử mùi,…..;
  6. Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….;
  7. Các sản phẩm để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,….);
  8. Sản phẩm tẩy lông;
  9. Chất khử mùi và chống mùi;
  10. Các sản phẩm chăm sóc tóc: (Nhuộm và tẩy tóc, thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc, các sản phẩm định dạng tóc, các sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội), Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc  (sữa, kem, dầu), các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp);
  11. Sản phẩm dùng cạo râu (kem, xà phòng, sữa,….);
  12. Các sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt;
  13. Các sản phẩm dùng cho môi;
  14. Các sản phẩm để chăm sóc răng và miệng;
  15. Các sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, móng chân;
  16. Các sản phẩm dùng để vệ sinh bên ngoài;
  17. Các sản phẩm chống nắng;
  18. Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng;
  19. Sản phẩm làm trắng da;
  20. Sản phẩm chống nhăn da;
  21. Sản phẩm khác;
Cách ghi phiếu công bố mỹ phẩm

Công bố sản phẩm mỹ phẩm

1. Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt.

3. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường là tổ chức, cá nhân đứng tên trên hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm và chịu trách nhiệm về sản phẩm mỹ phẩm đó trên thị trường.2. Tên mỹ phẩm là tên được đặt cho một sản phẩm mỹ phẩm, có thể là tên mới tự đặt cùng với thương hiệu hoặc tên của nhà sản xuất. Các ký tự cấu thành tên sản phẩm phải là các ký tự có gốc chữ cái Latin.

4. Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là số do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp khi tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm. Số tiếp nhận Phiếu công bố có giá trị chứng nhận sản phẩm mỹ phẩm đã được tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường khai báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc mỹ phẩm sẽ được lưu thông trên thị trường mà không có giá trị chứng nhận sản phẩm đó đảm bảo tính an toàn, hiệu quả, đáp ứng tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục (Annexes) kèm theo.

5. Chủ sở hữu sản phẩm mỹ phẩm là tổ chức, cá nhân sở hữu công thức, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.

6. Độ ổn định của sản phẩm là khả năng ổn định của sản phẩm khi được bảo quản trong điều kiện thích hợp vẫn duy trì được những tính năng ban đầu của nó, đặc biệt là vẫn phải đảm bảo được các yêu cầu về tính an toàn.

7. Định lượng của hàng hoá là lượng mỹ phẩm được thể hiện bằng khối lượng tịnh hoặc thể tích thực theo hệ mét hoặc cả hệ mét và hệ đo lường Anh.

8. Nhãn mỹ phẩm là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hoá, bao bì thương phẩm của hàng hoá hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hoá, bao bì thương phẩm của hàng hóa.

9. Ghi nhãn mỹ phẩm là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về mỹ phẩm lên nhãn để người dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn và sử dụng đúng; để nhà sản xuất, kinh doanh quảng bá cho hàng hoá của mình và làm căn cứ để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát.

10. Nhãn gốc là nhãn thể hiện lần đầu được gắn trên bao bì thương phẩm của mỹ phẩm.

11. Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của mỹ phẩm bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của Thông tư này mà nhãn gốc của mỹ phẩm còn thiếu.

12. Bao bì thương phẩm của mỹ phẩm là bao bì chứa đựng mỹ phẩm và lưu thông cùng với mỹ phẩm. Bao bì thương phẩm của mỹ phẩm gồm hai loại: Bao bì trực tiếp và bao bì ngoài.

a) Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hàng hoá, tiếp xúc trực tiếp với hàng hoá, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hàng hóa.

b) Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hàng hoá có bao bì trực tiếp.

13. Lưu thông mỹ phẩm là hoạt động trưng bày, vận chuyển, lưu giữ hàng hoá trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ.

14. Số lô sản xuất mỹ phẩm là ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ, hoặc kết hợp cả số và chữ nhằm nhận biết lô sản phẩm và cho phép truy xét toàn bộ lai lịch của một lô sản phẩm bao gồm tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng và phân phối lô sản phẩm đó.

15. Ngày sản xuất mỹ phẩm là mốc thời gian hoàn thành sản xuất, chế biến, đóng gói hoặc các hình thức khác để hoàn thiện công đoạn cuối cùng của lô sản phẩm.

16. Hạn dùng của mỹ phẩm (hạn sử dụng) là mốc thời gian được ấn định cho một lô mỹ phẩm mà sau thời hạn này mỹ phẩm không được phép lưu thông, sử dụng.

17. Sử dụng tốt nhất trước ngày là mốc thời gian mà nhà sản xuất khuyên dùng khi chất lượng sản phẩm đang đạt mức tối ưu.

18. Xuất xứ hàng hoá của mỹ phẩm là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ mỹ phẩm hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với mỹ phẩm trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất mỹ phẩm đó.

19. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale) là giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu mỹ phẩm ghi trong CFS để chứng nhận rằng mỹ phẩm đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

20. Hướng dẫn sử dụng là những thông tin cần thiết để hướng dẫn cho người sử dụng mỹ phẩm an toàn, hợp lý. Hướng dẫn sử dụng có thể in trên bao bì trực tiếp hoặc theo dạng tài liệu đi kèm theo bao bì thương phẩm của mỹ phẩm trong đó ghi hướng dẫn sử dụng và những nội dung khác theo quy định.

21. Quảng cáo mỹ phẩm là các hoạt động giới thiệu, quảng bá mỹ phẩm nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất, bán, sử dụng mỹ phẩm.

22. Hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm là hội nghị để giới thiệu hoặc thảo luận chuyên đề với người tiêu dùng về các vấn đề chuyên sâu liên quan đến mỹ phẩm.

23. Người quảng cáo là tổ chức, cá nhân có nhu cầu quảng cáo về mỹ phẩm do mình sản xuất, phân phối.

24. Người phát hành quảng cáo là tổ chức, cá nhân đưa sản phẩm quảng cáo mỹ phẩm đến người tiêu dùng, bao gồm cơ quan báo chí, truyền thanh, truyền hình, nhà xuất bản, tổ chức quản lý mạng thông tin máy tính, người tổ chức chương trình văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm và tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện quảng cáo khác.

25. Hội đồng mỹ phẩm ASEAN là cơ quan đại diện cho các nước thành viên ASEAN để theo dõi, quyết định và giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc thực hiện Hiệp định mỹ phẩm ASEAN

Dịch vụ công bố mỹ phẩm

Bạn là nhà sản xuất ra các sản phẩm mỹ phẩm hoặc là nhà nhập khẩu và bán mỹ phẩm muốn đưa các sản phẩm của mình ra thị trường nhưng chưa biết phải làm các thủ tục gì? Và đang muốn tìm sử dụng dịch vụ để UY TÍN để thay mặt đại diện trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm các thủ tục pháp lý theo đúng quy định của pháp luật. Bravo xin giới thiệu dịch vụ tư vấn công bố mỹ phẩm. Sử dụng dịch vụ của chúng tôi bạn sẽ được tư vấn và làm thủ tục bởi các luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực công bố lưu hành mỹ phẩm (đăng ký lưu hành) để sản phẩm của bạn nhanh chóng có mặt trên thị trường. Với phương châm giá rẻ, thủ tục nhanh gọn, bạn không phải đi lại nhiều lần.
QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG BỐ LƯU HÀNH MỸ PHẨM TẠI BRAVO NHƯ SAU:
I . Giấy tờ khách hàng cần cung cấp
1. Đối với mỹ phẩm nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam:
  • Đơn đăng ký lưu hành mỹ phẩm (do Bravo soạn thảo)
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh của tổ chức đứng tên đăng ký lưu hành mỹ phẩm
  • Nếu cơ sở đăng ký không phải là nhà sản xuất ra sản phẩm thì phải có giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho cơ sở đứng tên đăng ký lưu hành sản phẩm (được hợp pháp hóa lãnh sự) sau khi được đăng ký
  • Công thức ghi đầy đủ:  các thành phần cấu tạo -> ghi rõ nồng độ -> hàm lượng hoặc tỷ lệ phầm trăm của từng thành phần
  • Giấy phép lưu hành tự do (được hợp pháp hóa lãnh sự)
2. Đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam
  • Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của nhà sản xuất có chức năng sản xuất mỹ phẩm
  • Công thức: Ghi đầy đủ các thành phần cấu tạo; ghi rõ nồng độ, hàm lượng hoặc tỷ lệ phần trăm của từng thành phần.
  • Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp thử .
  • Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng để chứng minh những công dụng đặc biệt của sản phẩm (nếu có).
  • Tài liệu nghiên cứu độ ổn định.
  • Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm về việc công thức sản phẩm không có các chất cấm và tuân thủ theo giới hạn về hàm lượng của những chất bị hạn chế và sản xuất đúng công thức đã công bố.
  • Hồ sơ đăng ký lưu hành mỹ phẩm, đăng ký cấp lại sổ đăng ký lưu hành mỹ phẩm, hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm sản xuất trong nước được nộp tại sở Y tế nới doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
II . Bravo thực hiện các công việc sau
  • Tư vấn các thủ tục và quy chế lưu hành mỹ phẩm tại Việt Nam
  • Soạn thảo hồ sơ công bố mỹ phẩm theo đúng quy định của pháp luật
  • Đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan
  • Nộp và theo dõi hồ sơ lên cục quản lý dược – Bộ y tế
  • Nhận kết quả công bố từ Cục quản lý Dược – Bộ y tế và bàn giao lại cho doanh nghiệp
  • Tư vấn cho khách hàng lập hồ sơ hậu kiểm
  • Xúc tiến nhanh quá trình thẩm định hồ sơ công bố
  • Cung cấp đĩa chứa dữ liệu công bố

III . Lệ phí nhà nước

  • Về lệ phí nhà nước: 500.000 đồng /1 bộ hồ sơ
IV . Thời gian hoàn thành
  • Về thời gian hoàn thành: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hồ sơ công bố mỹ phẩm

Tại sao phải công bố mỹ phẩm?

Thông tư Số: 06/2011/TT-BYT quy định về việc quản lý các sản phẩm mỹ phẩm bắt buộc phải đăng ký lưu hành sản phẩm mới được phép lưu thông trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Đây là hành vi bảo vệ người tiêu dùng trước các sản phẩm mỹ phẩm.

Chúng tôi chuyên tư vấn và lập hồ sơ công bố mỹ phẩm, hướng dẫn nộp đơn công bố mỹ phẩm, đại diện cho khách hàng giao dịch với cơ quan nhà nước làm dịch vụ tư vấn công bố mỹ phẩm nhập khẩu và sản xuất trong nước.

Tầm quan trọng của việc công bố mỹ phẩm

Hiện nay các doanh nghiệp kinh doanh và sản xuất mỹ phẩm trên thế giới đều nghiên cứu khoa học, rất nhiều các loại hóa chất được đưa vào sử dụng để làm ra các loại mỹ phẩm không được thử nghiệm lâm sàn và kiểm tra đầy đủ về độ an toàn trước khi sử dụng.

Công bố mỹ phẩm ở đâu?

Các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh mặt hàng mỹ phẩm muốn đăng ký lưu hành sản phẩm mỹ phẩmcông bố mỹ phẩm nhưng không biết nên công bố nơi nào? Thủ tục như thế nào? Các doanh nghiệp cần tìm một nhà tư vấn chuyên nghiệp về công bố mỹ phẩm uy tín – nhanh chóng – trọn gói – tiết kiệm chi phí nhất?

Các chuyên viên của chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm về tư vấn dịch vụ công bố mỹ phẩm, thủ tục công bố mỹ phẩm, đăng ký lưu hành mỹ phẩm, cũng như công bố các loại sản phẩm khác. Đến với chúng tôi các doanh nghiệp sẽ được các chuyên viên giàu kinh nghiệm và nhiệt huyết sẽ tư vấn cho doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp làm thủ tục công bố mỹ phẩm được hưởng những dịch vụ miễn phí như:

– Tư vấn các thủ tục và quy chế công bố mỹ phẩm nhập khẩu , công bố mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam.

– Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của doanh nghiệp.

– Chúng tôi đại diện cho doanh nghiệp dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

– Soạn thảo hồ sơ pháp lý cho việc công bố mỹ phẩm.

– Đại diện cho khách hàng lên Cục quản lý dược – Bộ y tế nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm.

– Theo dõi hồ sơ và trả lời của Cục quản lý dược – Bộ y tế và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho doanh nghiệp.

– Nhận giấy công bố mỹ phẩm tại Cục quản lý dược – Bộ y tế.

– Tư vấn cho doanh nghiệp các vấn đề liên quan sau khi hoàn tất thủ tục công bố.

Để làm dịch vụ công bố mỹ phẩm các doanh nghiệp cần cũng cấp những gì?

Công bố mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam:

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của công ty đứng ra làm công bố mỹ phẩm.

– Bản phân tích thành phần của mỹ phẩm.

– Giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho công ty Việt Nam được quyền phân phối độc quyền mỹ phẩm sau khi được công bố lưu hành.

– Đơn công bố mỹ phẩm.

Công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước:

– Kết quả kiểm nghiệm và bản công thức của mỹ phẩm công bố.

– Bản tiêu chuẩn chất lượng của mỹ phẩm và phương pháp thử.

– Phiếu kiểm nghiệm.

– Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng để chứng minh để chứng minh những công dụng đặc biệt của mỹ phẩm ( nếu có ).

– Nhãn sản phẩm.

Công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm

Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại việt nam

1.Các tài liệu cần chuẩn bị

 

Stt

Tài liệu

Số lượng

Người chịu trách nhiệm

1

Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm

– Thông tin sản phẩm;

– Thông tin về nhà sản xuất/đóng gói;

-Thông tin về tổ chức/cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường;

– Thông tin về người đại diện cho Công ty tại đại phường;

– Thông tin về công ty nhập khẩu;

– Danh sách thành phần;

– Cam kết

(06 bản / sản phẩm) Bravo soạn thảo

2

Đăng ký kinh doanh (Có chức năng kinh doanh/sản xuất mỹ phẩm) hoặc giấy phép đầu tư của tổ chức, cá nhân đứng tên trên hồ hơ đăng ký công bố sản phẩm mỹ phẩm 01 bản sao chứng thực Nhà Đăng ký cung cấp

3

Đĩa mềm các dữ liệu công bố cụ thể là các nội dung trong Phiếu công bố mỹ phẩm. 01đĩa mềm/01 sản phẩm Nhà Đăng ký cung cấp

4

Giấy ủy quyền của Nhà sản xuất (theo mẫu) 01 bản gốc Nhà Đăng ký cung cấp

2. Thời gian

2.1. Thời gian chuẩn bị hồ sơ:

–          Kiểm tra danh mục tài liệu trong hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu do khách hàng chuyển giao;

–          Soạn thảo và chuẩn hóa hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do khách hàng chuyển giao.

Ghi chú:

–          Thời gian chuẩn bị hồ sơ có thể kéo dài phụ thuộc vào số lượng hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm mỹ phẩm theo yêu cầu;

–          Chỉ khi nhận được đầy đủ tài liệu trong hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm theo danh mục trên chúng tôi mới tiến hành các thủ tục đăng ký công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.

2.2. Thực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý Dược Việt Nam

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm, Cục Quản lý Dược Việt Nam có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận công bố.

Sau khi có số tiếp nhận công bố sản phẩm mỹ phẩm, sản phẩm được tự do lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Thời gian hiệu lực của số tiếp nhận công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm

Số tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm có giá trị 03 năm. Các tổ chức, cá nhân phải tiến hành công bố lại ít nhất 01 tháng trước khi số tiếp nhận hồ sơ hết  hạn và phải nộp lệ phí theo quy định

Công bố mỹ phẩm trong nước

Các loại mỹ phẩm phải Công bố lưu hành

Để đơn giản thủ tục hành chính trong quá trình nhận  hồ sơ công bố mỹ phẩm tại Cục Quản lý dược, Cục Quản lý dược đưa ra hướng dẫn Checklist danh mục hồ sơ công bố mỹ phẩm. Do đó, hồ sơ công bố mỹ phẩm hợp lệ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau

I. Với hồ sơ công bố mới: phải đầy đủ các yêu cầu sau:

1. Phiếu công bố mỹ phẩm: 03 bản chính có đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp

2. Danh mục các mỹ phẩm cần công bố: Bản đánh máy rõ ràng

3. Bản sao  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

– Phải là bản gốc hoặc bản chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền (nếu nộp lần đầu)

– Các lần nộp tiếp theo, doanh nghiệp có thể nộp bản photo

4. Giấy uỷ quyền của nhà sản xuất cho tổ chức cá nhân phân phối sản phẩm tại Việt Nam: Phải có đầy đủ dấu và chữ ký của bên uỷ quyền và là bản gốc hoặc bản chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.

5. Đĩa chứa công bố dữ liệu: Có chứa nội dung của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm

II. Với hồ sơ bổ sung: phải đầy đủ các yêu cầu sau:

1. Văn thư của doanh nghiệp đề nghị bổ sung: Là bản chính trong đó phải thể hiện được:

– Số và ngày tháng của công văn mà Cục Quản lý dược yêu cầu bổ sung

– Số lượng hồ sơ doanh nghiệp bổ sung

2. Phiếu công bố mỹ phẩm (đã sửa đổi theo yêu cầu): 03 bản chính có đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp

3. Đĩa chứa dữ liệu công bố đã sửa đổi: Có chứa nội dung của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã sửa đổi

Dịch vụ công bố lưu hành mỹ phẩm

Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại việt nam

1.Các tài liệu cần chuẩn bị

 

Stt

Tài liệu

Số lượng

Người chịu trách nhiệm

1

Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm

– Thông tin sản phẩm;

– Thông tin về nhà sản xuất/đóng gói;

-Thông tin về tổ chức/cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường;

– Thông tin về người đại diện cho Công ty tại đại phường;

– Thông tin về công ty nhập khẩu;

– Danh sách thành phần;

– Cam kết

(06 bản / sản phẩm) Bravo soạn thảo

2

Đăng ký kinh doanh (Có chức năng kinh doanh/sản xuất mỹ phẩm) hoặc giấy phép đầu tư của tổ chức, cá nhân đứng tên trên hồ hơ đăng ký công bố sản phẩm mỹ phẩm 01 bản sao chứng thực Nhà Đăng ký cung cấp

3

Đĩa mềm các dữ liệu công bố cụ thể là các nội dung trong Phiếu công bố mỹ phẩm. 01đĩa mềm/01 sản phẩm Nhà Đăng ký cung cấp

4

Giấy ủy quyền của Nhà sản xuất (theo mẫu) 01 bản gốc Nhà Đăng ký cung cấp

2. Thời gian

2.1. Thời gian chuẩn bị hồ sơ:

–          Kiểm tra danh mục tài liệu trong hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu do khách hàng chuyển giao;

–          Soạn thảo và chuẩn hóa hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do khách hàng chuyển giao.

Ghi chú:

–          Thời gian chuẩn bị hồ sơ có thể kéo dài phụ thuộc vào số lượng hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm mỹ phẩm theo yêu cầu;

–          Chỉ khi nhận được đầy đủ tài liệu trong hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm theo danh mục trên chúng tôi mới tiến hành các thủ tục đăng ký công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.

2.2. Thực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý Dược Việt Nam

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm, Cục Quản lý Dược Việt Nam có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận công bố.

Sau khi có số tiếp nhận công bố sản phẩm mỹ phẩm, sản phẩm được tự do lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Thời gian hiệu lực của số tiếp nhận công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm

Số tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm có giá trị 03 năm. Các tổ chức, cá nhân phải tiến hành công bố lại ít nhất 01 tháng trước khi số tiếp nhận hồ sơ hết  hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.

Đăng ký lưu hành thực phẩm chức năng

Công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm trong nước

– Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007. Luật số 05/2007/QH12 đã được Quốc Hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
– Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
– Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y Tế về quy chế quản lý mỹ phẩm.
– Quyết định số 24/2006/QĐ-BYT ngày 14 tháng 08 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y Tế về việc triển khai áp dụng và hướng dẫn thực hiện các nguyên tắc tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” của Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

1. Quy trình công bố mỹ phẩm trong nước:

Công bố mỹ phẩm trong nước được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ công bố mỹ phẩm theo đúng quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận hành chính một cửa – Sở Y tế để tiến hành kiểm tra và nhận hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ Dược.
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Dược tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận hành chính một cửa – Sở Y tế tiến hành kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
Bước 4: Hội đồng tư vấn chuyên môn về Dược của Sở Y tế tiến hành họp xét duyệt và trình giám đốc Sở Y tế ký Công bố mỹ Phẩm
Bước 5: Chuyển phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho bộ phận hành chính một cửa – Sở Y tế để tiến hành thu lệ phí và trả hồ sơ cho các tổ chức và cá nhân.

2. Hồ sơ công bố mỹ phẩm trong nước bao gồm:

– Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm.
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của nhà sản xuất có chức năng sản xuất mỹ phẩm (bản sao có công chứng, chứng thực tại Việt Nam).
– Công thức: Ghi đầy đủ các thành phần cấu tạo; ghi rõ nồng độ, hàm lượng hoặc tỷ lệ phần trăm của từng thành phần.
– Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp thử .
– Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng để chứng minh những công dụng đặc biệt của sản phẩm (nếu có).
– Tài liệu nghiên cứu độ ổn định.
– Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm về việc công thức sản phẩm không có các chất cấm và tuân thủ theo giới hạn về hàm lượng của những chất bị hạn chế và sản xuất đúng công thức đã công bố.

3. Dịch vụ công bố mỹ phẩm trong nước:

Nhanh chóng và tiết kiệm: Với nhiều năm hoạt động công bố mỹ phẩm trong nước chúng tôi không chỉ xây dựng được một đội ngũ luật sư giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm mà chúng tôi còn tạo lập được mối quan hệ thân thiết với cơ quan Nhà nước vì thế đảm bảo việc xin phiếu công bố mỹ phẩm trong nước cho khách hàng sẽ nhanh chóng, thuận lợi hơn, tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng.

Cách ghi phiếu công bố mỹ phẩm

Cách ghi nội dung phiếu công bố mỹ phẩm

Bravolaw công ty tư vấn Luật Uy Tín chuyên tư vấn Công bố mỹ phẩm cho các đối tác trong và ngoài nước. Chúng tôi xin tư vấn về cách ghi nội dung trong phiếu công bố mỹ phẩm như sau:

(Ban hành tại Thông tư 06/2011/TT-BYT  Quy định về quản lý mỹ phẩm)

 

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM GUIDANCE DOCUMENT ON PRODUCT NOTIFICATION

1. Tên nhãn hàng và tên sản phẩm. Name of brand and product

Tên đầy đủ của sản phẩm phải được cung cấp, theo trình tự sau: tên nhãn hàng, dòng sản phẩm (nếu có), tên sản phẩm. Nếu là một màu riêng lẻ đ­ược công bố thì ghi tên màu và số màu (ví dụ: Loreal Feria Color 3D Hot Ginger). Nếu có nhiều màu thì tên và số màu của mỗi màu phải đư­ợc công bố.

The complete name of the product should be given, in the following sequence: brand name, line name (if applicable), product name, if a single shade is notified, the shade name/number (e.g. L’oreal Feria Color 3D Hot Ginger). If there are different shades, the shade name/number for each shade shall be declared.

2. Dạng sản phẩm. Product types

Danh sách minh họa là chưa đầy đủ và có thể đề cập đến các dạng sản phẩm khác không có trong danh sách bằng cách lựa chọn mục “các dạng khác” và ghi rõ dạng sản phẩm. Có thể lựa chọn nhiều hơn một dạng sản phẩm, ví dụ “ bath hoặc shower” và “ sản phẩm chăm sóc tóc” nếu như sản phẩm sử dụng được trong các trường hợp này.

The illustrative list is not exhaustive and you can include other types of cosmetic products not in the list by selecting others and specifying what it is. More than one category can be selected, e.g. ‘Bath or shower preparations’ and ‘Hair-care products’ can be selected if your product is both a shower gel and hair shampoo.

3. Mục đích sử dụng. Intended use

Là thông tin về chức năng hoặc công dụng của sản phẩm, không phải cách sử dụng, ví dụ giữ ẩm cho da mặt, da tay,…

This refers to the function or use of the product and not the directions for use e.g. to moisturize the face, hand, etc.

4. Dạng trình bày. Product presentation(s)

Chỉ lựa chọn một dạng thích hợp nhất trong 4 dạng sản phẩm. Sau đây là giải thích về các dạng sản phẩm.

Please select only one out of the 4 choices that best fit the presentation type of the product. The following is an explanation of the presentation types:

– “Dạng đơn lẻ” được trình bày trong một dạng đóng gói đơn lẻ.

“A single product” exists in a single presentation form.

– “Một nhóm các màu” là một nhóm các sản phẩm mỹ phẩm có thành phần tương tự nhau và đ­ược sản xuất bởi cùng một nhà sản xuất, có cùng mục đích sử dụng, nhưng có màu sắc khác nhau (ví dụ như son, màu mắt, hoặc đánh móng tay) nhưng không phải là dạng đóng gói kết hợp của các dạng sản phẩm khác nhau.

“A range of colours” is a range of cosmetic products, which are similar in composition and produced by the same manufacturer, and are intended for the same use but are available in different shades of colour (e.g. lipsticks, eye shadows or nail polish but not composite packs of different types).

– “Bảng các màu trong một dạng sản phẩm” là một nhóm các màu như được định nghĩa ở trên, được đóng trongmột loạt các bảng.

“Palette(s) in a range of one product type” refers to a range of colours as defined above, which may be presented in a series of palettes.

– “Các sản phẩm phối hợp trong một bộ sản phẩm” là các dạng sản phẩm giống hoặc khác nhau và đ­ược bán trong cùng một bao gói. Không thể bán riêng từng loại (ví dụ như­ một hộp các màu mắt và môi, một hộp chứa cả các dạng kem chăm sóc da).

“Combination products in a single kit” refer to similar and/ or different product types packed and sold in a single kit. They cannot be sold separately (e.g. a make-up kit of eye and lip colours; a set of skin-care products sold in a single kit).

5. Thông tin về nhà sản xuất/ đóng gói. Particulars of the manufacturer(s)/ Assembler(s)

Có thể có trên một công ty sản xuất hoặc đóng gói cho một sản phẩm (là các công ty tham gia các công đoạn sản xuất để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh). Phải nêu rõ tên và địa chỉ đầy đủ của từng công ty (trường hợp địa chỉ trụ sở chính khác địa chỉ cơ sở sản xuất thì phải khai báo cả hai).

There may be more than one manufacturer and/or assembler for one product. The full names and contact details of each of them must be submitted (If the address of main office and factory of the manufacturer are different, it is required to notify both of them).

– Công ty sản xuất là công ty tham gia vào bất kỳ giai đoạn nào của quá trình tạo ra sản phẩm mỹ phẩm. Quá trình sản xuất bao gồm tất cả các giai đoạn từ sản xuất bán thành phẩm và thành phẩm, xây dựng công thức và sản xuất (ví dụ như nghiền, trộn, gói và hoặc đóng gói), kiểm tra chất lượng, xuất xưởng và các quá trình kiểm soát liên quan.

 A manufacturer is a company which is engaged in any process carried out in the course of making the cosmetic product. The manufacturing process includes all operations of bulk intermediates and products, formulation and production (such as grinding, mixing, encapsulation and/ or packaging), quality control, release and the related controls.

– Công ty đóng gói chính là công ty tham gia vào qúa trình đóng gói sản phẩm vào bao bì đóng gói chính/ trực tiếp, bao bì này được hoặc sẽ được dán nhãn trước khi sản phẩm được bán hoặc phân phối.

A primary assembler is a company which is engaged in a process of enclosing the product in a primary/ immediate container which is labelled or to be labelled before the product is sold or supplied in it.

– Công ty đóng gói thứ cấp là công ty chỉ tham gia vào quá trình dán nhãn cho bao gói mà sản phẩm đã được đóng vào trong bao gói chính, hoặc đóng bao gói chính vào trong hộp carton, sau đó dán nhãn, trước khi bán hoặc phân phối.

A secondary assembler is a company which is engaged only in a process of  labelling the product container where the product is already enclosed  in its primary container and/ or packing the product which is already enclosed in its labelled primary container into a carton which is labelled or to be labelled, before the product is sold or supplied.

6. Thông tin về tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường. Particulars of company

Đó là tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường, có thể là công ty sản xuất trong nước hoặc đại lý được uỷ quyền bởi nhà sản xuất để bán sản phẩm ra thị trường hoặc đó, là công ty chịu trách nhiệm bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương phải được nêu rõ trong mẫu công bố, nếu có.

It refers to the local company responsible for placing the cosmetic products in the market, which may be a local manufacturer or an agent appointed by a manufacturer to market the product or the company that is responsible for bringing in the product for sale in Viet Nam, etc. The business registration number or its equivalent should be indicated in the notification form, if applicable.

7. Thông tin về người đại diện theo pháp luật cho công ty. Particulars of the person representing the local company

Người đại diện cho công ty để nộp hồ sơ công bố phải có đủ trình độ và kinh nghiệm theo quy định của luật pháp và luật hành nghề của các nước thành viên, là người đại diện theo pháp luật của công ty nêu trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

The person who represents the company to submit the product notification must possess adequate knowledge or experience in accordance with the legislation and practice of the Member Country.

8. Thành phần đầy đủ và danh pháp. Full ingredient listing and nomenclature

a) Tất cả các thành phần của mỹ phẩm phải đ­ược xác định bằng danh pháp trong ấn phẩm mới nhất về danh pháp chuẩn (International Cosmetic Ingredient Dictionary, British Pharmacopoeia, United States Pharmacopoeia, Chemical Abstract Services, Japanese Standard Cosmetic Ingredient, Japanese Cosmetic Ingredients Codex). Tên thực vật và dịch chiết từ thực vật phải được xác định bằng chi, loài. Tên chi thực vật có thể rút ngắn. Các thành phần có nguồn gốc từ động vật cần nêu chính xác tên khoa học của loài động vật đó. Các thành phần sau đây không đ­ược coi là thành phần của sản phẩm:

All the ingredients in the product must be specified by using the nomenclature from the latest edition of standard references (Refer to appendix A). Botanicals and extract of botanicals should be identified by its genus and species. The genus may be abbreviated. If ingredients derived from animals, it is required to specify the scientific name of the animals. The following are not regarded as ingredients:

– Tạp chất trong nguyên liệu được sử dụng.

Impurities in the raw materials used;

– Các nguyên liệu được sử dụng vì mục đích kỹ thuật nh­ưng không có mặt trong sản phẩm thành phẩm.

Subsidiary technical materials used in the preparation but not present in the final product;

– Các hoá chất được sử dụng với một số lượng cần thiết đư­ợc kiểm soát chặt chẽ như dung môi hoặc chất giữ mùi hoặc các thành phần tạo mùi. Các thành phần nước hoa và chất tạo hương và các nguyên liệu của chúng có thể viết dưới dạng “hương liệu” (perfume, fragrance).

Materials used in strictly necessary quantities as solvents, or as carriers for perfume and aromatic compositions.

Nồng độ của các thành phần phải được công bố nếu như đó là các thành phần nằm trong danh mục hạn chế sử dụng được xác định trong các phụ lục của Hướng dẫn về mỹ phẩm ASEAN.

The percentage of ingredients must be declared if they are substances with restrictions for use as specified in the annexes of the ASEAN Cosmetic Directive.

b) Đối với sản phẩm chứa một nhóm các màu hoặc các sản phẩm trong cùng một bao gói, công bố thành phần đầy đủ theo dạng sau:

For a range of colours/shades or products in a single kit, complete the Product Ingredient List in the following format:

– Danh sách thành phần của dạng cơ bản

List ingredients in the Base Formulation

–  “Có thể chứa” và danh sách các màu

‘May contain’ and list each colour/shade

c) Với dạng phối hợp các sản phẩm khác nhau trong cùng một đóng gói, liệt kê mỗi sản phẩm và công thức tương ứng cho từng sản phẩm. Có thể mở rộng mẫu công bố nếu cần thêm khoảng trống để điền thông tin.

For combination products in a kit, list each product and its corresponding formulation individually. You can extend the form when more space is needed.